Sang tên đổi chủ ô tô, xe máy là một trong những thủ tục được nhiều người quan tâm, đặc biệt là vấn đề lệ phí và các bước thực hiện. Vậy pháp luật quy định thế nào về lệ phí sang tên đổi chủ xe máy, ô tô? Hãy cùng GTX Group tìm hiểu chi tiết về thủ tục sang tên đổi chủ và mức lệ phí áp dụng năm 2025 qua bài viết dưới đây!
Nội dung |
Sang tên đổi chủ xe ô tô là thủ tục chuyển quyền sở hữu xe (mua bán, tặng cho, thừa kế) từ người chuyển nhượng sang người nhận. Đây là quy định bắt buộc theo pháp luật nhằm bảo vệ quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan khi thực hiện giao dịch chuyển nhượng.
Sau khi hoàn tất thủ tục sang tên đổi chủ đúng quy định, bên nhận chuyển nhượng sẽ được pháp luật công nhận hợp pháp các quyền tài sản đối với chiếc xe, bao gồm quyền sở hữu, sử dụng và định đoạt.
Bắt đầu từ ngày 01/01/2025, thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô sẽ tuân theo Thông tư 79/2024/TT-BCA, quy định chi tiết về việc cấp và thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cơ giới và xe máy chuyên dùng.
Hãy đảm bảo thực hiện đầy đủ các bước theo quy định để quyền sở hữu tài sản của bạn được pháp luật bảo vệ!
Thủ tục sang tên đổi chủ ô tô mới nhất năm 2025
Thủ tục sang tên đổi chủ ô tô
Dưới đây là các bước thực hiện sang tên đổi chủ ô tô theo Thông tư 79/2024/TT-BCA:
Bước 1: Thu hồi giấy đăng ký xe
- Chủ sở hữu xe cần làm thủ tục thu hồi giấy đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe.
- Cơ quan thực hiện:
- Công ty hoặc tổ chức: Cơ quan đăng ký xe nơi đặt trụ sở.
- Cá nhân: Cơ quan đăng ký xe nơi cư trú.
- Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư 79/2024/TT-BCA.
Bước 2: Đăng ký sang tên xe
- Tổ chức hoặc cá nhân nhận quyền sở hữu xe cần làm thủ tục đăng ký sang tên tại cơ quan đăng ký xe theo quy định.
- Thực hiện đầy đủ các bước và nộp hồ sơ đúng yêu cầu theo Điều 4 Thông tư 79/2024/TT-BCA.
Lưu ý
Quy trình thực hiện đảm bảo quyền sở hữu hợp pháp cho người nhận chuyển nhượng, đồng thời tuân thủ các quy định pháp luật về đăng ký xe.
Hồ sơ sang tên đổi chủ ô tô
Theo quy định tại Điều 16 và Điều 17 Thông tư 79/2024/TT-BCA, hồ sơ sang tên đổi chủ ô tô bao gồm hai bước chính:
Bước 1: Hồ sơ thu hồi đăng ký xe
Chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Giấy khai thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
- Giấy tờ của chủ xe (CMND/CCCD hoặc giấy tờ pháp lý tương đương).
- 02 bản chà số máy, số khung của xe.
- Bản sao chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (hợp đồng mua bán, văn bản thừa kế, tặng cho, v.v.).
- Chứng nhận đăng ký xe và biển số xe. Nếu mất giấy tờ hoặc biển số, cần ghi rõ lý do trong giấy khai thu hồi.
Lưu ý:
- Trong thời gian chờ kết quả thu hồi, chủ xe được giữ lại biển số để sử dụng.
- Nếu không nộp lại biển số sau khi nhận chứng nhận thu hồi, cơ quan đăng ký sẽ hủy kết quả và yêu cầu làm lại thủ tục.
Bước 2: Hồ sơ đăng ký sang tên xe
Chuẩn bị đầy đủ:
- Giấy khai đăng ký xe.
- Giấy tờ của chủ xe (CMND/CCCD hoặc giấy tờ pháp lý tương đương).
- Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (hợp đồng mua bán, văn bản thừa kế, tặng cho, v.v.).
- Chứng từ nộp lệ phí trước bạ xe theo quy định.
- Chứng nhận thu hồi đăng ký xe và biển số xe.
Lưu ý quan trọng
Hãy kiểm tra kỹ hồ sơ trước khi nộp để tránh sai sót và đảm bảo quy trình sang tên diễn ra nhanh chóng, hợp lệ.
Hướng dẫn thủ tục đăng ký sang tên xe ô tô
Dưới đây là hướng dẫn từng bước để thực hiện thủ tục đăng ký sang tên xe ô tô theo Thông tư 79/2024/TT-BCA.
Bước 1: Thủ tục thu hồi đăng ký xe
-
Kê khai giấy thu hồi đăng ký xe, biển số xe:
- Thực hiện kê khai trực tuyến trên Cổng Dịch vụ Công hoặc trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe bằng mẫu ĐKX11 (theo Thông tư 79/2024/TT-BCA).
- Nộp hồ sơ thu hồi theo quy định tại Khoản 1, Điều 16 và nhận giấy hẹn trả kết quả.
-
Xử lý hồ sơ tại cơ quan đăng ký xe:
- Cơ quan đăng ký xe kiểm tra hồ sơ, nếu hợp lệ sẽ cấp 02 bản chứng nhận thu hồi đăng ký xe, biển số xe:
- 01 bản trả cho chủ xe.
- 01 bản lưu hồ sơ tại cơ quan.
- Trường hợp xe tạm nhập, tái xuất được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao, cấp 03 bản chứng nhận (02 bản trả cho chủ xe, 01 bản lưu).
- Cơ quan đăng ký xe kiểm tra hồ sơ, nếu hợp lệ sẽ cấp 02 bản chứng nhận thu hồi đăng ký xe, biển số xe:
-
Chứng nhận đăng ký xe tạm thời (nếu cần):
- Chủ xe có thể yêu cầu cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời cùng với chứng nhận thu hồi mà không cần hồ sơ đăng ký xe tạm thời.
Bước 2: Thủ tục đăng ký sang tên xe
-
Chuẩn bị và nộp hồ sơ:
- Tổ chức/cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu kê khai giấy khai đăng ký xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư 79/2024/TT-BCA.
- Đưa xe đến kiểm tra thực tế và nộp hồ sơ theo Khoản 2, Điều 16.
-
Cấp giấy chứng nhận và biển số xe:
- Sau khi hồ sơ và xe được kiểm tra hợp lệ, cơ quan đăng ký xe cấp chứng nhận đăng ký xe và biển số xe.
- Nhận giấy hẹn trả kết quả và nộp lệ phí đăng ký xe.
-
Nhận kết quả đăng ký:
- Chứng nhận đăng ký xe và biển số xe được trả tại cơ quan đăng ký hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích (nếu đăng ký).
-
Đổi biển số định danh:
- Trường hợp xe có biển 3 hoặc 4 số, cần đổi sang biển số định danh theo quy định tại Thông tư 79/2024/TT-BCA.
Chi phí sang tên đổi chủ xe ô tô
Có 03 loại chi phí chính khi thực hiện thủ tục:
- Lệ phí trước bạ.
- Phí đổi biển số.
- Phí giám định hải quan (nếu xe nhập khẩu).
Lưu ý:
Thực hiện đầy đủ các bước và chuẩn bị hồ sơ chính xác để đảm bảo quá trình sang tên đổi chủ diễn ra nhanh chóng và hợp lệ.
Lệ phí trước bạ ô tô: Quy định và cách tính chi tiết
Lệ phí trước bạ là khoản phí bắt buộc phải nộp khi thực hiện thủ tục sang tên đổi chủ ô tô. Dưới đây là hướng dẫn cụ thể:
1. Lệ phí trước bạ nộp tại chi cục thuế
Theo quy định của Bộ Tài chính, mức lệ phí trước bạ áp dụng cho các trường hợp như sau:
- Ô tô mua mới dưới 10 chỗ ngồi: Phí trước bạ là 12% giá trị xe.
- Xe khách, xe tải (mua mới): Phí trước bạ là 2% giá trị xe.
- Ô tô cũ: Phí trước bạ là 2% giá trị xe đã khấu hao.
2. Cách tính phí trước bạ khi sang tên ô tô
Phí trước bạ khi sang tên xe cũ được tính dựa trên giá trị xe mới cùng loại và tỷ lệ khấu hao theo thời gian sử dụng. Cụ thể:
- 1-3 năm: Tính 70% giá trị xe mới.
- 3-6 năm: Tính 50% giá trị xe mới.
- 6-10 năm: Tính 30% giá trị xe mới.
- Trên 10 năm: Tính 20% giá trị xe mới.
Ví dụ: Nếu xe ô tô có giá trị mới là 500 triệu đồng và đã sử dụng được 4 năm, phí trước bạ được tính như sau:
- Giá trị còn lại = 500 triệu × 50% = 250 triệu đồng.
- Phí trước bạ = 250 triệu × 2% = 5 triệu đồng.
3. Lưu ý quan trọng
- Giá trị xe cũ được xác định dựa trên thời điểm đang sử dụng và đời xe.
- Xe càng cũ, giá trị càng giảm, dẫn đến mức phí trước bạ thấp hơn.
- Phí trước bạ phải được nộp trước khi hoàn tất thủ tục đăng ký sang tên tại cơ quan đăng ký xe.
Kết luận: Việc nắm rõ cách tính lệ phí trước bạ sẽ giúp bạn chủ động hơn trong việc chuẩn bị tài chính khi thực hiện các thủ tục sang tên đổi chủ ô tô.
Phí đổi biển số và giám định hải quan ô tô: Chi tiết cần biết
1. Phí đổi biển số xe ô tô
Theo Điều 5, Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định về lệ phí đăng ký, cấp biển số xe, mức phí đổi biển số cụ thể như sau:
- Xe đã có biển 5 số: Khi sang tên chỉ cần nộp phí 50.000 đồng.
- Xe từ tỉnh lẻ về Hà Nội: Lệ phí cấp biển kiểm soát mới là 20 triệu đồng.
- Đổi biển 4 số sang 5 số: Mức phí phải nộp là 150.000 đồng.
Tại Hà Nội và TP.HCM, các xe đăng ký mới hoặc sang tên sẽ được cấp biển số 5 số với mức lệ phí thấp. Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn cần đến các điểm đăng ký xe của Phòng CSGT để nộp hồ sơ. Thời gian xử lý thường trong 2-3 ngày làm việc (không tính thứ Bảy, Chủ nhật).
2. Phí giám định hải quan ô tô (đối với ô tô nhập khẩu)
Phí giám định hải quan chỉ áp dụng đối với xe nhập khẩu. Các xe lắp ráp trong nước sẽ được miễn khoản phí này.
Thủ tục giám định hải quan bao gồm:
- Mang xe đến cơ quan có thẩm quyền để kiểm định.
- Cơ quan kiểm định sẽ kiểm tra toàn bộ hồ sơ gốc nhập khẩu, số khung, số máy, và xác minh các khoản thuế nhập khẩu đã được hoàn thành hay chưa.
- Sau khi kiểm tra, nếu hồ sơ và xe đều hợp lệ, thủ tục sang tên sẽ được tiếp tục xử lý.
Chi phí giám định hải quan:
- Mức phí cho dịch vụ giám định hải quan là 1 triệu đồng/xe.
Kết luận:
Nắm rõ các mức phí đổi biển số và giám định hải quan sẽ giúp bạn dễ dàng hoàn tất thủ tục đăng ký, sang tên đổi chủ xe ô tô. Hãy chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và chi phí cần thiết để quá trình thực hiện được nhanh chóng và thuận lợi.
Sang tên xe ô tô: Chi phí bao nhiêu?
Sang tên xe ô tô là thủ tục quan trọng khi chuyển nhượng xe từ chủ sở hữu này sang chủ sở hữu khác. Các chi phí chính mà bạn cần quan tâm bao gồm:
1. Lệ phí trước bạ
- Mức thu hiện hành:
Lệ phí trước bạ đối với ô tô được quy định là 2% giá trị xe (đối với xe đã qua sử dụng). - Giá tính lệ phí trước bạ:
Tùy thuộc vào độ mới hay cũ của xe, giá trị được xác định dựa trên tỷ lệ khấu hao và giá trị xe mới cùng loại.
2. Phí đăng ký xe và cấp biển số
- Căn cứ theo Thông tư 60/2023/TT-BTC, chi phí đăng ký xe và cấp biển số được quy định rõ ràng. Mức phí này sẽ khác nhau tùy thuộc vào loại xe, khu vực đăng ký, và tình trạng biển số (đổi biển hay cấp mới).
Cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký xe
Theo Điều 4, Thông tư 79/2024/TT-BCA, các cơ quan có thẩm quyền đăng ký xe bao gồm:
- Cục Cảnh sát giao thông.
- Phòng Cảnh sát giao thông.
- Công an cấp huyện.
- Công an xã, phường, thị trấn (tùy thuộc loại phương tiện hoặc trường hợp đăng ký lần đầu, mua bán, chuyển nhượng).
Kết luận:
Chi phí sang tên xe ô tô bao gồm lệ phí trước bạ, phí đăng ký và cấp biển số, được quy định cụ thể bởi pháp luật. Hãy đảm bảo nắm rõ các khoản phí và thủ tục để quá trình sang tên diễn ra thuận lợi và đúng quy định.
Sang tên xe ô tô cũ hết bao nhiêu tiền? (Hình từ internet)
Thủ tục sang tên đổi chủ xe máy: Hướng dẫn chi tiết
Để thực hiện thủ tục sang tên xe máy, bạn cần hoàn tất các bước mua bán xe máy. Cả bên bán và bên mua cần chuẩn bị một số giấy tờ cần thiết, bao gồm:
- Giấy tờ xe (bản chính)
- Giấy tờ pháp lý cá nhân
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu có)
Nếu bạn không thể tự mình thực hiện giao dịch, người bán có thể ủy quyền cho người khác qua hợp đồng ủy quyền công chứng. Bên mua cũng cần chuẩn bị CMND/CCCD bản chính.
Sau khi hoàn thành việc công chứng Hợp đồng mua bán xe, bước tiếp theo là nộp lệ phí trước bạ cho cơ quan nhà nước. Cách tính lệ phí trước bạ sang tên xe máy như sau:
Số tiền lệ phí trước bạ = Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ (%)
Mức thu lệ phí trước bạ cho xe máy cũ được tính theo tỷ lệ giá trị còn lại của xe, dựa trên thời gian sử dụng:
- Trong 1 năm: 90% giá trị còn lại
- Từ 1 - 3 năm: 70% giá trị còn lại
- Từ 3 - 6 năm: 50% giá trị còn lại
- Từ 6 - 10 năm: 30% giá trị còn lại
- Trên 10 năm: 20% giá trị còn lại
Mức thu lệ phí trước bạ cho xe máy cũ là 1%. Tuy nhiên, nếu xe đã nộp lệ phí trước bạ theo mức 5% (khi chuyển nhượng cho tổ chức hoặc cá nhân ở thành phố trực thuộc Trung ương), các lần chuyển nhượng tiếp theo sẽ nộp lệ phí trước bạ với mức thu 1%.
Lệ phí trước bạ xe máy được nộp tại Chi cục Thuế huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Trường hợp sang tên xe máy trong cùng tỉnh
Bên bán:
Chủ xe hoặc người được ủy quyền sẽ nộp giấy chứng nhận đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe. Cán bộ tại cơ quan thẩm quyền sẽ tiến hành thu hồi đăng ký xe và cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe.
Bên mua:
Bên mua sẽ tiến hành thủ tục đăng ký sang tên chủ xe.
Các bước thực hiện:
-
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bên mua cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ sang tên xe theo yêu cầu của cơ quan đăng ký. -
Bước 2: Nộp hồ sơ
Hồ sơ sang tên sẽ được nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Cảnh sát Giao thông hoặc Công an cấp huyện.
Sau khi hồ sơ được tiếp nhận và kiểm tra hợp lệ, người thực hiện thủ tục sẽ nhận giấy chứng nhận đăng ký xe mới cho chủ sở hữu trong thời gian không quá 02 ngày làm việc. Biển số xe mới sẽ được cấp ngay sau khi hoàn tất hồ sơ.
Trường hợp sang tên xe từ tỉnh khác
Đối với bên bán:
Khi thực hiện thủ tục tại nơi đăng ký xe, bên bán có thể tự nộp giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số cho cơ quan đăng ký xe hoặc ủy quyền cho cá nhân, tổ chức dịch vụ thực hiện thủ tục thay. Sau khi hoàn thành thủ tục, bên bán sẽ nhận được Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe, biển số xe và giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời, biển số tạm thời.
Đối với bên mua:
Khi thực hiện thủ tục tại nơi chuyển xe đến, bên mua cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ để nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp huyện. Sau khi nộp hồ sơ, bên mua sẽ bấm chọn biển số xe trên hệ thống đăng ký, nhận biển số xe và giấy hẹn trả kết quả. Cùng với đó, bên mua cần đóng lệ phí cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký và biển số theo quy định tại Điều 5, Thông tư 60/2023/TT-BTC về phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông.
Lệ phí cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Số TT | Nội dung thu lệ phí | Khu vực I | Khu vực II | Khu vực III |
---|---|---|---|---|
I | Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | |||
1 | Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 | 500,000 | 150,000 | 150,000 |
2 | Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) | 20,000,000 | 1,000,000 | 200,000 |
3 | Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời | 200,000 | 150,000 | 150,000 |
4 | Xe mô tô | |||
a | Trị giá đến 15 triệu đồng | 1,000,000 | 200,000 | 150,000 |
b | Trị giá trên 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng | 2,000,000 | 400,000 | 150,000 |
c | Trị giá trên 40 triệu đồng | 4,000,000 | 800,000 | 150,000 |
II | Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số | |||
1 | Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số | |||
a | Xe ô tô | 150,000 | ||
b | Xe mô tô | 100,000 | ||
2 | Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số | 50,000 | ||
3 | Cấp đổi biển số | |||
a | Xe ô tô | 100,000 | ||
b | Xe mô tô | 50,000 | ||
III | Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời | |||
1 | Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy | 50,000 | ||
2 | Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại | 150,000 |
Nếu bạn cần tư vấn chi tiết về thủ tục hoặc lệ phí sang tên, vui lòng liên hệ hotline : 0972.66.5555 để nhận được tư vấn miễn phí.
TRUNG TÂM DỊCH VỤ SANG TÊN XE VIỆT NAM