Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô mới nhất 2025 giúp chủ xe và các bên liên quan thuận tiện hơn trong quá trình giao dịch mua bán xe ô tô.
Nội dung Hợp đồng mua bán xe ô tô là gì? |
I. Hợp đồng mua bán xe ô tô là gì?
Hợp đồng mua bán xe ô tô là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự đối với tài sản (xe ô tô). Theo Điều 430 Bộ luật Dân sự, hợp đồng mua bán tài sản được định nghĩa như sau:
"Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán."
Trong trường hợp này, "tài sản" được hiểu là xe, bao gồm ô tô, xe máy và các loại phương tiện khác. Việc lập hợp đồng mua bán xe giúp xác định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên, đồng thời là cơ sở pháp lý quan trọng để giải quyết tranh chấp nếu có. Để hợp đồng có hiệu lực pháp luật, cần tuân thủ các quy định về hình thức, nội dung và công chứng hoặc chứng thực theo quy định hiện hành. Sau khi công chứng, ô tô phải tiến hành sang tên theo quy định tại Thông tư 79/2024 về đăng ký xe.
II. Những lưu ý khi lập Hợp đồng mua bán xe ô tô
Tải về
Các bên tham gia ký kết hợp đồng
Mặc dù trên đăng ký xe hầu hết chỉ có tên của một người, nhưng nếu xe ô tô có được trong thời kỳ hôn nhân thì đó vẫn được coi là tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân.
Theo đó, khi thực hiện Hợp đồng mua bán xe, phần bên bán phải liệt kê đầy đủ thông tin nhân thân của hai vợ chồng: Họ tên, năm sinh, CMND, CCCD, số Hộ chiếu, ngày cấp và cơ quan cấp, địa chỉ thường trú của hai vợ chồng, số điện thoại liên hệ…
Nếu là tài sản riêng thì khi thực hiện hợp đồng phải nêu rõ căn cứ chứng minh đây là tài sản riêng của người đó.
Về hình thức của Hợp đồng mua bán xe ô tô
Tại Thông tư 79/2024/TT-BCA về đăng ký xe, hình thức của hợp đồng, giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.
Cụ thể, theo Thông tư số 01/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp có giải thích việc công chứng, chứng thực tại tổ chức hành nghề công chứng có giá trị, mức độ an toàn pháp lý cao hơn ở UBND xã, phường…
Do đó, nếu hai bên mua và bán xe ô tô có thể đến Văn phòng công chứng, phòng công chứng hoặc UBND xã , phường để làm thủ tục công chứng, chứng thực.
Điều kiện để xe ô tô tham gia giao dịch mua bán
Ô tô trong Hợp đồng mua bán phải là tài sản được phép giao dịch, không phải tài sản bị cấm, bị hạn chế mua bán, thuộc sở hữu của người bán hoặc người bán có quyền bán theo quy định tại Điều 194 Bộ luật Dân sự.
Ngoài ra, chiếc xe còn phải có đầy đủ giấy tờ hợp pháp như Giấy đăng ký xe, đăng kiểm xe còn hạn.
Trong Hợp đồng, thường về chiếc xe mua bán sẽ khai theo thông tin trên đăng ký xe về các nội dung sau:
- Nhãn hiệu
- Số loại
- Số khung
- Số máy
- Biển số
Những nội dung bắt buộc phải có trong Hợp đồng mua bán xe ô tô
- Tài sản mua bán, mô tả đặc điểm và tình trạng pháp lý
- Giá cả và phương thức thanh toán
- Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên
- Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại
- Giải quyết tranh chấp trong hợp đồng
Trong đó, giá cả và phương thức thanh toán do hai bên thỏa thuận.Nếu không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được sẽ tính theo giá cả trên thị trường và thanh toán xác định theo tập quán tại địa điểm, tời điểm ký hợp đồng.
Bên cạnh đó, còn có thời hạn giao xe và nhận xe. Thời hạn này cũng được hai bên thỏa thuận.
Những khoản lệ phí phải nộp khi sang tên xe ô tô
Khi mua bán xe ô tô, người mua cần đóng các khoản phí và lệ phí sau đây (hoặc bên bán trả nếu thỏa thuận):
- Lệ phí trước bạ
- Lệ phí đăng ký, cấp biển số
- Phí công chứng, chứng thực
III. Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô mới nhất 2025
A. Hợp đồng mua bán xe ô tô
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------***---------
Số: …../…../HĐ
Hôm nay, ngày ......... tháng ....... năm 2025.
Chúng tôi gồm :
Bên bán (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Ông: ................................... Sinh năm:...........
CMND số: .............. cấp ngày..../...../.....tại công an ..............
Hộ khẩu thường trú: ........................................................
Cùng vợ là bà: ...............................Sinh năm:...........
CMND số: ................ cấp ngày.../...../..... tại công an.............
Hộ khẩu thường trú: .......................................................
Bên mua (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Ông/bà: .................................... Sinh năm:.....
CMND số: .............. cấp ngày..../...../.....tại công an ..............
Hộ khẩu thường trú: ........................................................
Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe ô tô theo các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: XE Ô TÔ MUA BÁN
Bên A là chủ sở hữu chiếc xe ô tô mang biển số ......................... theo giấy đăng ký ô tô số .......................... do công an ............ cấp ngày ............... Đăng ký lần đầu ngày .................................. được mang tên: ......................... tại địa chỉ: ..............................................................................
Nhãn hiệu : ........................................................
Số loại : ........................................................
Loại xe : ........................................................
Màu Sơn : ........................................................
Số máy : ........................................................
Số khung : ........................................................
Số chỗ ngồi : ........................................................
Năm sản xuất : ........................................................
ĐIỀU 2: GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Giá mua bán chiếc xe nêu trên tại điều 1 thỏa thuận là: ................. VNĐ (Bằng chữ: ......................)
Phương thức thanh toán: ..........
Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN XE
Việc giao nhận tiền, giao nhận xe và các giấy tờ liên quan do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật, không có sự chứng kiến của công chứng viên.
ĐIỀU 4: QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI XE MUA BÁN
Bên B có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại cơ quan có thẩm quyền.
Quyền sở hữu đối với xe nêu tại Điều 1 được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe.
ĐIỀU 5: VIỆC NỘP THUẾ, PHÍ
Thuế, phí và thù lao công chứng liên quan đến việc mua bán chiếc xe nêu tại Điều 1 theo Hợp đồng này do Bên B chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
- Những thông tin về nhân thân, về tài sản mua bán nêu trong hợp đồng này là đúng sự thật;
- Tài sản mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Bên B cam đoan:
- Những thông tin về nhân thân ghi trong hợp đồng là đúng sự thật;
- Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
3. Hai bên cam đoan:
- Đảm bảo tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có sự giả mạo về hồ sơ, giấy tờ cung cấp cũng như các hành vi gian lận hay vi phạm pháp luật khác liên quan tới việc ký kết hợp đồng này mà không buộc Công chứng viên ký chứng nhận Hợp đồng này chịu bất kỳ một trách nhiệm nào;
- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
- Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích Hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
- Từng bên đã đọc lại Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký tên, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước mặt Công chứng viên.
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm được Tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận.
BÊN BÁN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÊN MUA (Ký, ghi rõ họ tên)
|
LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC
Ngày ….. tháng .…. năm .… (bằng chữ .… )
(Trường hợp chứng thực ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu chứng thực được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)
Tại …………………
(Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân)
Tôi (ghi rõ họ tên, chức vụ của người thực hiện chứng thực) quận (huyện) …
CHỨNG THỰC:
- Hợp đồng mua bán xe này được giao kết giữa Bên A là .…. và Bên B là ….... ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;
- Tại thời điểm chứng thực, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
- Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;
- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:
- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Các bên giao kết đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Các bên giao kết đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Các bên giao kết đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm …... tờ, .…..trang), cấp cho:
+ Bên A .….. bản chính;
+ Bên B .….. bản chính;
+ Lưu tại Phòng Tư pháp một bản chính.
Số chứng thực ...... , quyển số ...... TP/CC- .…… NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
B. Mẫu hợp đồng mua bán xe 2.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------***---------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE
Số: …../…../HĐ
Hôm nay, ngày…….tại......, chúng tôi gồm có:
Bên bán (sau đây gọi là Bên A):
Ông: ………………………………..Sinh ngày: …………………………
CMND:..................................cấp ngày: ……….….. tại: …………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………..…………………………………
Cùng vợ là bà: ………………………………………………………………
Sinh ngày: …………………………………………………………………
CMND:.......................cấp ngày: ....................................tại:………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………
Bên mua (sau đây gọi là Bên B):
Ông: ……………………………….……………..Sinh ngày: ……………
CMND:.................................... Cấp ngày: ………….….. tại: ……………
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………
Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe máy với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1. Đối tượng của hợp đồng
Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua chiếc xe được mô tả dưới đây:
1. Đặc điểm xe:
Biển số: ………………………..............;
Nhãn hiệu:…………………………….. ;
Dung tích xi lanh:………………………..;
Loại xe: ………………………....………. ;
Màu sơn:………………………..……….;
Số máy:………………………………….. ;
Số khung:…………………………...…….;
Các đặc điểm khác: ……………………….(nếu có)
2. Giấy đăng ký xe số:..........................do……………..cấp ngày…………
ĐIỀU 2. Giá mua bán và phương thức thanh toán
1. Giá mua bán xe nêu tại Điều 1 là: ……………………
(Bằng chữ: …………………………………………………..)
2. Phương thức thanh toán: ………………………………
3. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3. Thời hạn, địa điểm và phương thức giao xe
………………….
ĐIỀU 4. Quyền sở hữu đối với xe mua bán
1. Bên mua có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại cơ quan có thẩm quyền (ghi rõ các thỏa thuận liên quan đến việc đăng ký);
2. Quyền sở hữu đối với xe nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe;
ĐIỀU 5. Việc nộp thuế và lệ phí công chứng
Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe theo Hợp đồng này do Bên mua chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7. Cam đoan của các bên
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về xe mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Xe mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về xe mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 8. Điều khoản cuối cùng
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:
Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, này trước sự có mặt của Công chứng viên;
3. Hợp đồng có hiệu lực thời điểm các bên ký kết hợp đồng.
BÊN BÁN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÊN MUA (Ký, ghi rõ họ tên)
|
C. Mẫu hợp đồng mượn xe
D. Mẫu hợp đồng tặng cho xe
E. Mẫu hợp đồng thuê xe
F. Thỏa thuận hủy bỏ hợp đồng mua bán xe
Trên đây là những thông tin chi tiết về mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô mới nhất năm 2025, bao gồm các quy định pháp lý cần tuân thủ, các lưu ý quan trọng khi lập hợp đồng, và các khoản phí liên quan. Việc sở hữu một hợp đồng rõ ràng và đúng pháp luật không chỉ đảm bảo quyền lợi của các bên mà còn giúp quá trình giao dịch diễn ra suôn sẻ. Đừng quên tham khảo và tải ngay mẫu hợp đồng chuẩn nhất để đảm bảo an toàn và minh bạch trong giao dịch.
Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ, hãy truy cập giaytoxe.vn để cập nhật các biểu mẫu và hướng dẫn mới nhất liên quan đến thủ tục xe ô tô.
TRUNG TÂM SANG TÊN XE VIỆT NAM
8 Ngõ 38 Trần Quý Kiên, Q. Cầu Giấy, TP.Hà Nội
208 Nguyễn Hữu Cảnh, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline I 0972 66 5555
Email: giaytoxevn@gmail.com
Website: www.giaytoxe.vn
Fanpage: www.facebook.com/giaytoxevn