Theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP, được áp dụng từ ngày 1/1/2025, mức phạt lỗi xe không chính chủ cao nhất được quy định như sau: Xe máy: Phạt tối đa 2 triệu đồng. Ô tô: Phạt tối đa 6 triệu đồng.
Cơ Sở Pháp Lý Trước Đây
Trước đây, tại điểm a khoản 4 và điểm l khoản 7 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (nay đã bị bãi bỏ bởi điểm l khoản 8 Điều 52 Nghị định 168/2024/NĐ-CP), lỗi xe không chính chủ được hiểu là:
-
Không làm thủ tục đăng ký sang tên xe khi mắc các trường hợp: mua, được cho, được tặng, được phân bổ, được điều chuyển, được thừa kế tài sản là xe các loại xe mô tô, xe gắn máy, xe tương tự mô tô, xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng.
Quy Định Hiện Hành
Tại điểm a khoản 3 và điểm h khoản 7 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, lỗi xe không chính chủ được quy định là:
-
Không làm thủ tục cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong trường hợp thay đổi chủ xe theo quy định.
Mức Xử Phạt Hành Chính Năm 2025
Phương tiện | Đối tượng | Mức phạt | Điểm trừ GPLX | Phạt bổ sung | |
---|---|---|---|---|---|
Trước 01/01/2025 | Từ 01/01/2025 | ||||
Xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy | Cá nhân | 400.000 - 600.000 đồng (điểm a khoản 4 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | 800.000 - 1.000.000 đồng (điểm a khoản 3 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Không có | Không có |
Tổ chức | 800.000 - 1.200.000 đồng (điểm a khoản 4 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | 1.600.000 - 2.000.000 đồng (điểm a khoản 3 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Không có | Không có | |
Xe ô tô (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc), xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô | Cá nhân | 2.000.000 - 4.000.000 đồng (điểm 1 khoản 7 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | 4.000.000 - 6.000.000 đồng (điểm h khoản 7 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Không có | Buộc làm thủ tục đổi, thu hồi, cấp mới, cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định (trừ trường hợp bị tịch thu phương tiện). |
Tổ chức | 4.000.000 - 8.000.000 đồng (điểm 1 khoản 7 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) | 8.000.000 - 12.000.000 đồng (điểm h khoản 7 và điểm g khoản 19 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP) | Không có | Buộc làm thủ tục đổi, thu hồi, cấp mới, cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định (trừ trường hợp bị tịch thu phương tiện). |
Khi Nào Bị Phạt Lỗi Xe Không Chính Chủ?
Theo khoản 10 Điều 47 Nị định 168/2024/NĐ-CP, việc xác minh hành vi vi phạm lỗi xe không chính chủ được thực hiện qua:
-
Công tác điều tra, giải quyết vụ tai nạn giao thông.
-
Công tác đăng ký xe.
-
Công tác xử lý vi phạm hành chính tại trụ sở.
Trường Hợp Không Bị Phạt
Người dân sử dụng xe mượn từ người thân, bạn bè để lái trên đường sẽ không bị phạt về lỗi xe không chính chủ.
TRUNG TÂM SANG TÊN XE VIỆT NAM
8 Ngõ 38 Trần Quý Kiên, Q. Cầu Giấy, TP.Hà Nội
208 Nguyễn Hữu Cảnh, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline I 0972 66 5555
Email: giaytoxevn@gmail.com
Website: www.giaytoxe.vn
Fanpage: www.facebook.com/giaytoxevn