Ngày 04 tháng 4 năm 2014, Bộ Công an ban hành Thông tư số 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe
Số/Ký hiệu | 15/2014/TT-BCA |
CQBH | |
Người ký | |
LVB | Thông tư |
Lĩnh vực | Giao thông |
NBH | 03/04/2014 |
NCHL | 31/05/2014 |
Hiệu lực | Còn hiệu lực |
BỘ CÔNG AN ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 15/2014/TT-BCA | Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ XE
Căn cứ Luật giao thông đường bộ năm 2008;
Căn cứ Điều 167 Bộ luật dân sự năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về đăng ký xe.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Cơ quan đăng ký xe
Điều 4. Thời hạn cấp đăng ký, biển số xe
Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan và cán bộ làm nhiệm vụ đăng ký xe
Điều 6. Trách nhiệm của chủ xe
Chương II
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, ĐỔI, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
VÀ BIỂN SỐ XE
Mục A. ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN SỐ XE
Điều 7. Hồ sơ đăng ký xe
Điều 8. Giấy khai đăng ký xe
Điều 9. Giấy tờ của chủ xe
Điều 10. Giấy tờ của xe
Mục B. ĐĂNG KÝ SANG TÊN, DI CHUYỂN XE
Điều 11. Đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Điều 12. Sang tên, di chuyển xe đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
Điều 13. Đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến
Mục C. ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE, BIỂN SỐ XE
Điều 14. Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
Điều 15. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mất
Mục D. ĐĂNG KÝ XE TẠM THỜI
Điều 16. Các loại xe phải đăng ký tạm thời
Điều 17. Hồ sơ, giấy tờ đăng ký xe tạm thời
Điều 18. Thời hạn có giá trị của giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời, nơi đăng ký xe tạm thời
Mục E. THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE, BIỂN SỐ XE
Điều 19. Trường hợp phải thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
Điều 20. Trách nhiệm của các cơ quan chức năng trong việc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
Điều 21. Thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
Chương III
GIẢI QUYẾT MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ
Điều 22. Các trường hợp liên quan đến số máy, số khung của xe
Điều 23. Giải quyết một số vướng mắc khi đăng ký sang tên, di chuyển xe
Điều 24. Giải quyết đăng ký sang tên xe đối với trường hợp xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người
Điều 25. Giải quyết một số trường hợp cụ thể khác khi đăng ký, cấp biển số xe
Điều 26. Cấp phù hiệu kiểm soát cho xe ô tô mang biển số khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ vào hoạt động trong nội địa
Chương IV
QUẢN LÝ HỒ SƠ, BIỂU MẪU, BIỂN SỐ XE VÀ THẨM QUYỀN KÝ CÁC GIẤY TỜ
Điều 27. Biểu mẫu sử dụng trong đăng ký xe
Điều 28. Quản lý hồ sơ xe
Điều 29. Thời hạn sử dụng giấy chứng nhận đăng ký xe
Điều 30. Xác định năm sản xuất của xe
Điều 31. Quy định về biển số xe
Điều 32. Quy định kẻ biển số, chữ trên thành xe, cửa xe ô tô
Điều 33. Thẩm quyền ký các loại giấy tờ
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 34. Hiệu lực thi hành
Điều 35. Trách nhiệm thi hành
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an; - Các Tổng cục, đơn vị trực thuộc Bộ Công an; - Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Các Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy; - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp; - Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ, Cổng TTĐT Bộ Công an; - Lưu: VT, C61(C67), V19. 300b. |
BỘ TRƯỞNG Đại tướng Trần Đại Quang |